Danh sách Blog của Tôi

Thứ Ba, 26 tháng 3, 2013

The General's Shi Yin Gong (Bấthủ Thập Dâm Công)


The General's Shi Yin Gong (Bấthủ Thập Dâm Công)

1 (132)
»  
Page: 1


Thằng Yahoo bầntiện đã xóa Quán Bựa cũ, nên Trung Tướng sẽ kếhoạch nghiêmtúc bốt lại toànbộ Bựa ever tại Quán mới, có edit và update, bắt-đầu từ các bài mấuchốt nhất. Hôm-nay mời chibộ các cô tái-thưởngthức Thập Dâm Công.


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Bấthủ Thập Dâm Công, thuật Đếvương Dâmdục

Khang Hy Thanh Thánh Tổ bên Tầu được cưsĩ họ Bạch (hoặc Bách) hiến một ngón luyện công cực hiểm kêu Đế Dâm Thuật, dịch qua tiếng Lừa là Thuật Đếvương Dâmdục.

Nhờ Đế Dâm Thuật, Hy ở ngôi Thanh Đế 60 năm, phụcvụ thànhcông 1,500 cungnữ, đẻ 40 hoàngtử côngchúa, đêm tỉn mươi-mười-lăm nhát dễ như người-ta thổi ba bốn ngọn đèn-cầy.

Đế Dâm Thuật hiểm nhưng đơngiản đến-nỗi con-giai Hy, Ung Chính Thanh Thế Tông, đếch tin vạnnăng của ổng bằng các món thuốc Tây, và tèo sớmsủa bởi lạmdụng Cuổ Rwần Nuểh, một dạng Kích Dương Thang Trung Cổ, do bọn Phổ cungứng.

Cháu-giai Hy, Càng Long Thanh Cao Tông, rút mẹ kinhnghiệm cha ông, miệtmài tu Đế Dâm Thuật suốt 90 năm đời nó, phụcvụ viênmãn 3,000 phitần cả nữ lẫn nam, mà tuần nào cũng phải chơi thêm phò ngoài, cả giai lẫn gái.

Đế Dâm Thuật từng được coi là Hoàng Gia Bí Thuật, cấm truyền khỏi Hoàng Cung, và cấm truyền xuống Bướm Đoi Cách Cách aka đàn-bà.

Nhưng rồi chó-voi chìm-nổi, vai-đít thịnh-suy, Thanh Triều tantác một buổi kia bạcnhạc, Đế Dâm Thuật lạc mẹ vào dângian.

Tới Trung Tướng, Đế Dâm Thuật được nâng thành Thế Dâm Đạo, bổxung và kiệntoàn, chămchút và kiểmnghiệm. Ổng đồnghành Trung Tướng đã 30 năm lẻ.

Nhờ Thế Dâm Đạo, Trung Tướng chưa bao-giờ thăm hiệu-thuốc, tạt bệnh-viện, gọi y-tá, hay hỏi 1080. Chân Trung Tướng chưa bao-giờ chán chạy, và kèn đươngnhiên chưa một giây ngừng thèm hựhự.

Chibộ ham không? Không ham cút về mới mẹ.

Thế Dâm Đạo & Thập Dâm Công

Trung Tướng pháttriển Thế Dâm Đạo với 10 bài-tập, kêu Thập Dâm Công, từ 4 bài Tứ Dâm Công của Đế Dâm Thuật nguyênthủy.

Tứ Dâm Công by Khang Hy gồm:

1. Nhãn Công (Tập Mắt).
2. Thiệt Công (Tập Lưỡi).
3. Nha Công (Tập Răng).
4. Hạ Công (Tập Đít).

Thập Dâm Công by Trung Tướng gồm:

1. Thất Can Công (7 lượt tập Gan).
2. Bát Thận Công (8 lượt tập Thận).
3. Cửu Nhãn Công (9 lượt tập Mắt).
4. Thập Tỹ Công (10 lượt tập Mũi).
5. Thập Nhất Phế Công (11 lượt tập Phổi).
6. Thập Nhị Tâm Công (12 lượt tập Tim).
7. Thập Tam Vị Công (13 lượt tập Dạ).
8. Thập Lục Dương Công (16 lượt tập Kèn).
9. Thập Cửu Tràng Công (19 lượt tập Lòng).
10. Nhị Thập Thất Tì Công (27 lượt tập Lách).

Chú-ý Nhãn Công Trung Tướng khác Nhãn Công Khang Hy.

Mười bài-tập (aka Công) của Thế Dâm Đạo có-thể luyện bấtcứ lúc nào, bấtcứ đâu: trên giường trước ngủ, trong xí đang ỉa, bên bàn chờ ăn, họp nghịtrường, học giảngđường, dõi tivi, vươnvươn vươnvươn everywhere everywhen everything.

Không cần dụngcụ thiếtbị, không nhọc sức, không mất thờigian, không tốn xèng, Thập Dâm Công điêuluyện cách bấthủ.

Chibộ ham không? Không ham cút về mới mẹ.

Bấthủ Thập Dâm Công

Ai cũng có-thể và nên Công, bất-kể giớitính, tuổitác, nghềnghiệp, họcvấn, tínngưỡng..

Liền-ông, liền-bà, gay-lét. Già-hói, hóa-phụ, trẻ-trâu. Con-buôn, xe-ôm, bộđội-bắn-đòm. Giáosư, sinhviên, mù-chữ. Tinlành, Caođài, Hòahảo.. Công ôkê tuốt.

::Triếtlý::

Nộitạng (aka Tạng) Ông Người nằm tọt nộibộ nó, nhưng liênlạc ngoạivi nó qua một giácquan (aka Quan), gọi là Khai Khiếu.

Đừng hỏi tại-sao, Trung Tướng chưởi chết-cụ giờ.

Thế Dâm Đạo chủtrương, muốn Công một Tạng, phải Động Quan tươngứng, gọi là Thông Khiếu.

Mười bài Dâm Công là mười phép Thông Khiếu.

(1) Thất Can Công

::Triếtlý::

Tim, Phổi trụctrặc ít ảnhhưởng nặng các phủtạng khác. Nhưng Gan trụctrặc khiến toàn cơthể bầyhầy. Đừng hỏi tại-sao, Trung Tướng chưởi chết-cụ giờ.

Ở Lừa, Gan càng dễ trụctrặc. Mọi độc-hại hạng nhất Quả-đất, từ khíquyển, núi-sông, đồng-ruộng.. đều tích cả vào gan Lừa. Đừng hỏi tại-sao, Trung Tướng chưởi chết-cụ giờ.

Vậy Gan cần Công đầutiên.

Gan khai-khiếu ra Mắt. Gan ốm thì quáng-gà, mắt mờ, mắt sưng, mắt nóng, mắt đỏ. Gan viêm thì mắt vàng. Tên nào để mắt lèmnhèm, mắt hột, chắc-ăn hư mẹ Gan.

::Công::

(i) Rắm chặt hai mắt.

(ii) Mắt Trái đảo nhìn trái, Mắt Phải giữ đứng nguyên.

(iii) Mắt Phải đảo nhìn phải, Mắt Trái giữ đứng nguyên.

(iv) Tiếp Mắt Trái, Mắt Phải, Mắt Trái, Mắt Phải.. đủ 7 lượt.

(v) Hé mắt, thở dài 3 hơi. Lại rắm mắt, đảo 7 lượt nữa. Lần này Mắt Phải làm trước.

(vi) Lặp (v) thêm lần nữa. Lần này Mắt Trái làm trước. Tổngcộng 3x7 Công, xong Bài.

::Note::

(i) Người mới tập dùng ngón-tay đè giữ một mắt khi đảo mắt kia.

(ii) Cốgắng bỏ thói trên càng chóng càng tốt.

(2) Bát Thận Công

::Triếtlý::

Thận Ông Người đóng vaitrò gần như Gan nó. Đừng hỏi tại-sao, Trung Tướng chưởi chết-cụ giờ.

Thận cần Công ngay sau Gan.

Thận khai-khiếu ra Lưỡi. Thận ốm thì lưỡi sưng, lưỡi nóng, lưỡi xanh, lưỡi tưa, lưỡi hột. Thận suy thì lưỡi vàng. Tên nào nghiện nốc đồ quá bỏng quá cay, chắc-ăn hỏng mẹ Thận.

::Công::

(i) Khép mồm.

(ii) Kẹp Lưỡi giữa răng.

(iii) Nuốt bọt khan 8 lượt. Tổngcộng 8 Công, xong Bài.

::Note::

(i) Người mới tập dùng ngón-tay đè giữ yếthầu.

(ii) Công liêntục không ngắcngứ. Chưa quen sẽ rất mệt.

(3) Cửu Nhãn Công

::Triếtlý::

Nhãn Công không là tập Mắt, mà nộithất Mắt, Tai, Sọ, Thóp.

Nhãn Công liênđới Tràng Công, một Bí Dâm Công (không published), nên Trung Tướng không giảithích triếtlý. Đừng hỏi tại-sao, Trung Tướng chưởi chết-cụ giờ.

::Công::

(i) Mở căng mắt.

(ii) Một ngón-tay cái (either phải/trái) bấm mạnh Rốn.

(iii) Hít/Thở thật dài 9 hơi. Tổngcộng 9 Công, xong Bài.

::Note::

(i) Khi thở, ngón-tay vẫn keep bấm rốn.

(ii) Mắt mở bành, cấm chớp, đến hết 9 lượt Công.

(4) Thập Tỹ Công

Tỹ Công là bài khó bậc nhất Thập Dâm Công, nhưng hiệuquả mau nhất và dễ thấy nhất.

::Triếtlý::

Tỹ Công không là tập Mũi, mà nộithất Mũi, Xoang, Họng.

Ở Ông Người, và any độngvật, Mũi là Kèn Mirror, aka Gương Của Buồi.

Voi mũi dài hơn chân, thì kèn lê chấm đất, đục một bưởng nửa ngày, tinh phụt một phê 30 phút.

Gà Vịt Ngan kèn nhẽo tựa dây-thun, nhẩy một quắn 2 giây, tinh vẩy loãng hơn ỉa chẩy, thì hehe không mũi.

Tây Đen mũi bự sưtử, thì kèn bằng gốc tre, bão chín cú một trưa.

Lừa Vàng mũi bẹt đườiươi, thì kèn như quẩy nhúng, hai tuần mưa một bãi.

Sungsướng: mũi nở, kèn cương.

Chánchường: kèn chùn, mũi tắc.

::Công::

(i) Ngậm mồm.

(ii) Hít hơi. Ngưng thở.

(iii) Vận cơ bẹn mút mạnh Kèn vào bụng. Nhả hơi.

(iv) Lặp (ii) và (iii) 10 lượt. Tổngcộng 10 Công, xong Bài.

::Note::

(i) Chỉ mút kèn, không mút đít.

(ii) Liền-bà không kèn, thì mút thớt aka bướm.

(5) Thập Nhất Phế Công

Phế Công khó và hiệuquả như Tỹ Công.

::Triếtlý::

Phổi là Tạng vấtvả nhất và lớn nhất cơthể. Đừng hỏi tại-sao, Trung Tướng chưởi chết-cụ giờ.

Phổi khai-khiếu ra Đít. Phổi ốm thì đít xanh, đít nóng, đít nẻ. Phổi trụy thì đít vàng. Tên nào lòi rom, chắc-ăn lép Phổi.

::Công::

(i) Mở mồm vừa-phải.

(ii) Nhả hơi. Ngưng thở.

(iii) Vận cơ Đít rặn mạnh như rặn ỉa táo.

(iv) Hít hơi. Mút Đít vào bụng.

(v) Lặp (ii) đến (iv) 11 lượt. Tổngcộng 11 Công, xong Bài.

::Note::

(i) Chỉ rặn & mút đít, không rặn & mút kèn.

(ii) Người bị trĩ mút đít 3 phát sau rặn.

(6) Thập Nhị Tâm Công

::Triếtlý::

Tim là Tạng cầnmẫn nhất và lựclưỡng nhất cơthể. Đừng hỏi tại-sao, Trung Tướng chưởi chết-cụ giờ.

Tim khai-khiếu ra Răng Lợi. Tim ốm thì răng sâu, răng hồng, răng túa máu, lợi bợt, lợi tím, lợi lõm thân. Tim đau thì răng vàng lợi vàng. Tên nào rụng tiệt răng, chắc-ăn Tim ngọnguậy như bọ-gậy.

::Công::

(i) Ngậm mồm.

(ii) Rít đầy bụng hơi. Nín thở.

(iii) Nghiến mạnh Răng hai hàm 12 lượt.

(iv) Há mồm. Phả hơi sạch bụng.

(v) Lặp (i) đến (iv) 3 lần. Tổngcộng 3x12 Công, xong Bài.

::Note::

(i) Người mới tập có-thể dùng một bàn-tay siết hàm dưới.

(ii) Cốgắng vậndụng cơ cổ để nghiến răng thay cơ hàm.

(7) Thập Tam Vị Công

Như đã hứa, Thập Tam Vị Công tạmthời là Bí Dâm Công, chỉ côngbố sau either:

(i) Năm-mươi năm, hoặc.

(ii) Trung Tướng sắm tầu-bay riêng, hoặc.

(iii) Trung Tướng lần đầu cỡi Caotốc Hanoi Somewhere, hoặc.

(iv) Lừa dứt thói Cốpbết Hồnnhiên, ăn-cắp cười khìkhì, thảnnhiên nhận trítuệ người khác là của mình, không một tíchtắc áynáy.

(8) Thập Lục Dương Công

Đây hẳn là Công được mong nhất. Nhưng hehe, nó giảnđơn như Ông Tơn, xứng đạidiện Dâm Công.

::Triếtlý::

Coi Thập Tỹ Công.

::Công::

(i) Mắt mở. Thở bìnhthường. Thưthái toàn thân.

(ii) Chụm hai bàn-tay áp Sống Mũi, giữa hai mắt, như kiểu cúng-cụ.

(iii) Mắt trái nhìn kịch tầm trái, mắt phải nhìn kịch tầm phải.

(iv) Vuốt mạnh & nhanh hai bàn-tay dọc Mũi, trên xuống dưới.

(v) Lặp (ii) đến (iv) 16 lượt.

(vi) Lặp (v) 3 lần. Tổngcộng 3x16 Công, xong Bài.

::Note::

(i) Người chột hay mù, Dương Công không đổi.

(ii) Cốgắng giữ hai mắt nhìn hai phía suốt Bài.

(9) Thập Cửu Tràng Công

Như đã hứa, Thập Cửu Tràng Công tạmthời là Bí Dâm Công, như Thập Tam Vị Công, chưa côngbố.

(10) Nhị Thập Thất Tì Công

Tì Công vôcùng đắcdụng cho Lừa hiệnđại. Nó trị tiểu-đường bốc hơn Insulin, sure.

::Triếtlý::

Tì Công không là tập Lách, mà tổnghợp Lách, Mật, Tụy, vươnvươn.

Lách Mật Tụy khai khiếu ra Mặt. Đừng hỏi tại-sao, Trung Tướng chưởi chết-cụ giờ. Hỏi thằng Gúc ý.

::Công::

(i) Mắt rắm. Thở đều.

(ii) Đặt hai cườm bàn-tay vào hai hốc Mắt, làm như sắp bưng thủ lên.

(iii) Di mạnh & chậm hai cườm tay miết Mắt, tay trái sang trái, tay phải sang phải, đồngthời.

(iv) Lặp (ii) và (iii), nhưng ở Mép thay-vì Mắt.

(v) Lặp (ii) và (iii) ở Mắt, again.

(vi) Lặp (ii) và (iii) ở Trán.

(vii) Lặp (ii) và (iii) ở Mắt, again.

(viii) Lặp (ii) và (iii) ở Mép, again.

(ix) Tuầntự Mắt-Mép-Mắt-Trán-Mắt etc, 27 Công, xong Bài.

::Note::

(i) Công khởi từ Mắt, và kết tại Mắt.

(ii) Tổngcộng Mắt hưởng 14 công, Mép 7 công, Trán 6 công.

Kết

Trung Tướng chúc chibộ các cô Công vuivẻ, khỏe để yêu chồng yêu con, yêu chó yêu vện, yêu xèng Ông Tơn Ông Mao Ông Cụ, đéo cần tạ-ơn Trung Tướng hehe sến lắm.

(@2006)

Bonus 1: Thơ Dâm Công

Can Thận Nhãn Tỹ Phế
Tâm Vị Dương Tràng Tì
Gan Thận Mắt Mũi Phổi
Tim Dạ Kèn Lòng Mề

Gan công Tròng Mắt
Thận công Lõi Mồm
Mắt công Hõm Rốn
Mũi công Cuống Kèn

Phổi công Lỗ Đít
Tim công Răng Nhai
Dạ công XX
Kèn công Mũi Dài

Lòng công ZZ
Mề công Trán Môi
Thế Dâm mười món
Dễ như vung buồi

Bonus 2: Thảoluận về Dâm Công tại Quán Bựa cũ


Đếvương Dâmdục (#2)

Đếvương Dâmdục (#2)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ
(Phần 1 xem ở đây)
***
Thập Dâm Công Bấthủ
Ai cũng cóthể và nên Công, bấtkể giớitính, tuổitác, nghềnghiệp, họcvấn, tínngưỡng..
Liềnông, liềnbà, gaylét. Giàhói, hóaphụ, trẻtrâu. Conbuôn, xeôm, bộđội. Giáosư, mùchữ, sinhviên. Tinlành, Caođài, Hòahảo.. Công ôkê.
::Triếtlý::
Nộitạng (hay Tạng) Ông Người nằm tọt nộibộ Nó, dưng liênlạc ngoạivi Nó qua một giácquan (hay Quan), gọi là Khai Khiếu.
Đừng hỏi tạisâu Trung Tướng chưởi chếtcụ giờ.
Thế Dâm Đạo chủtrương, muốn Công một Tạng, phải Động Quan tươngứng, gọi là Thông Khiếu.
Mười bài Dâm Công là mười phép Thông Khiếu.
(1) Thất Can Công
::Triếtlý::
Tim, Phổi trụctrặc ít ảnhhưởng nặng các phủtạng khác. Dưng Gan trụctrặc khiến tuyền cơthể bầyhầy. Đừng hỏi tạisâu Trung Tướng chưởi chếtcụ giờ.
Ở Lừa, Gan càng dễ trụctrặc. Mọi độchại hạng nhất Quảđất, từ khíquyển, núisông, đồngruộng.. đều tích cả vầu Gan Lừa. Đừng hỏi tạisâu Trung Tướng chưởi chếtcụ giờ.
Vậy Gan cần Công đầutiên.
Gan khai khiếu ra Mắt. Gan ốm thì quánggà, mắt mờ, mắt sưng, mắt nóng, mắt đỏ. Gan viêm thì mắt vàng. Tên nầu để mắt lèmnhèm, mắt hột, chắcăn hư mẹ Gan.
::Công::
(i) Rắm chặt hai mắt.
(ii) Mắt Trái đảo nhìn trái, Mắt Phải giữ đứng nguyên.
(iii) Mắt Phải đảo nhìn phải, Mắt Trái giữ đứng nguyên.
(iv) Tiếp Mắt Trái, Mắt Phải, Mắt Trái, Mắt Phải.. đủ 7 lượt.
(v) Hé mắt, thở dài 3 hơi. Lại rắm mắt, đảo 7 lượt nữa. Lần nầy Mắt Phải mần trước.
(vi) Lặp (v) lần nữa. Lần nầy Mắt Trái mần trước. Tổngcộng 3×7 Công, xong Bài.
::Note::
(i) Người mới tập dùng ngóntay đè giữ một mắt khi đảo mắt kia.
(ii) Cốgắng bỏ thói trên càng chóng càng tốt.
(2) Bát Thận Công
::Triếtlý::
Thận Ông Người đóng vaitrò gần như Gan Nó. Đừng hỏi tạisâu Trung Tướng chưởi chếtcụ giờ.
Thận cần Công ngay sau Gan.
Thận khai khiếu ra Lưỡi. Thận ốm thì lưỡi sưng, lưỡi nóng, lưỡi xanh, lưỡi tưa, lưỡi hột. Thận suy thì lưỡi vàng. Tên nầu nghiện nốc đồ quá bỏng quá cay, chắcăn hỏng mẹ Thận.
::Công::
(i) Khép mồm.
(ii) Kẹp Lưỡi giữa răng.
(iii) Nuốt bọt khan 8 lượt. Tổngcộng 8 Công, xong Bài.
::Note::
(i) Người mới tập dùng ngóntay đè giữ yếthầu.
(ii) Công liêntục không ngắc. Chưa quen sẽ rất mệt.
(3) Cửu Nhãn Công
::Triếtlý::
Nhãn Công không là tập Mắt, mà nộithất Mắt, Tai, Sọ, Thóp.
Nhãn Công liênđới Tràng Công, một trong hai Bí Dâm Công, nên Trung Tướng không giảithích triếtlý. Đừng hỏi tạisâu Trung Tướng chưởi chếtcụ giờ.
::Công::
(i) Mở căng mắt.
(ii) Một ngóntay cái (either phải/trái) bấm mạnh Rốn.
(iii) Thở thật dài 9 hơi. Tổngcộng 9 Công, xong Bài.
::Note::
(i) Khi thở, ngóntay vưỡn keep bấm rốn.
(ii) Mắt mở bành cấm chớp đến hết 9 lượt Công.
***
(Dừng phát chibộ Công thử)
(@2006)
Phụlục
Danhsách Từ Dính trong bài:
- Bấthủ: Immortal (Bất hủ).
- Cóthể: Can (Có thể).
- Bấtkể: Any (Bất kể).
- Giớitính: Sex (Giới tính).
- Tuổitác: Age (Tuổi tác).
- Nghềnghiệp: Career (Nghề nghiệp).
- Họcvấn: Education (Học vấn).
- Tínngưỡng: Belief (Tín ngưỡng).
- Liềnông: Man (Liền ông).
- Liềnbà: Woman (Liền bà).
- Gaylét: Homosexual (Gay lét).
- Giàhói: Dirty old (Già hói).
- Hóaphụ: Widow (Hóa phụ).
- Trẻtrâu: Children (Trẻ trâu).
- Conbuôn: Mercian (Con buôn).
- Xeôm: Public bike driver (Xe ôm).
- Bộđội: Soldier (Bộ đội).
- Giáosư: Professor (Giáo sư).
- Mùchữ: Illiteracy (Mù chữ).
- Sinhviên: Student (Sinh viên).
- Tinlành: Protestant (Tin lành).
- Caođài: Kau Day (Cao đài).
- Hòahảo: Hua Hau (Hòa hảo).
- Ôkê: Okay (Ô-kê).
- Triếtlý: Philosophy (Triết lý).
- Nộitạng: Human organ (Nội tạng).
- Nộibộ: Interior (Nội bộ).
- Liênlạc: Relate (Liên lạc).
- Ngoạivi: Exterior (Ngoại vi).
- Giácquan: Human sense (Giác quan).
- Tạisâu: Why (Tại sâu).
- Chếtcụ: Mother fucking (Chết cụ).
- Chủtrương: Undertaking (Chủ trương).
- Tươngứng: Appropriate (Tương ứng).
- Trụctrặc: Get problems (Trục trặc).
- Ảnhhưởng: Influence (Ảnh hưởng).
- Phủtạng: Human organs (Phủ tạng).
- Cơthể: Human body (Cơ thể).
- Bầyhầy: Get bad (Bầy hầy).
- Độchại: Harm (Độc hại).
- Khíquyển: Atmosphere (Khí quyển).
- Núisông: Mountains and rivers (Núi sông).
- Đồngruộng: Fields (Đồng ruộng).
- Đầutiên: First (Đầu tiên).
- Quánggà: Half-blind (Quáng gà).
- Lèmnhèm: Quarter-blind (Lèm nhèm).
- Chắcăn: Sure (Chắc ăn).
- Ngóntay: Finger (Ngón tay).
- Cốgắng: Try (Cố gắng).
- Vaitrò: Role (Vai trò).
- Tổngcộng: Total (Tổng cộng).
- Yếthầu: Pharynx (Yết hầu).
- Liêntục: Continously (Liên tục).
- Nộithất: Inside (Nội thất).
- Liênđới: Relate to (Liên đới).
- Giảithích: Explain (Giải thích).
***
(Phần 3 xem ở đây)

Đếvương Dâmdục (#3)

Thập Dâm Công Bấthủ (Tiếp)
(4) Thập Tỹ Công
Tỹ Công là bài khó bậc nhất Thập Dâm Công, dưng đem hiệuquả mau nhất và dễ thấy nhất.
::Triếtlý::
Tỹ Công không là tập Mũi, mà nộithất Mũi, Xoang, Họng.
Ở Ông Người, và any độngvật, Mũi là Kèn Mirror.
Voi mũi dài hơn chân, thì kèn lê chấm đất, đục một bưởng nửa ngày, tinh phụt một phê 30 phút.
Gà Vịt Ngan kèn nhẽo tợ thun, nhẩy một quắn 2 giây, tinh vẩy loãng hơn ỉa chẩy, thì hehe không mũi.
Tây Đen mũi bự sưtử, thì kèn bằng gốc tre, bão chín cú một trưa.
Lừa Vàng mũi bẹt đườiươi, thì kèn như quẩy nhúng, hai tuần mưa một bãi.
Sungsướng: mũi nở, kèn cương.
Chánchường: kèn chùn, mũi tắc.
::Công::
(i) Ngậm mồm.
(ii) Hít hơi. Ngưng thở.
(iii) Vận cơ bẹn mút mạnh Kèn vầu bụng. Nhả hơi.
(iv) Lặp (ii) và (iii) 10 lượt. Tổngcộng 10 Công, xong Bài.
::Note::
(i) Chỉ mút kèn, không mút đít.
(ii) Liềnbà không kèn thì mút thớt.
(5) Thập Nhất Phế Công
Phế Công khó và hiệuquả như Tỹ Công.
::Triếtlý::
Phổi là Tạng vấtvả nhất và tonhớn nhất cơthể. Đừng hỏi tạisâu Trung Tướng chưởi chếtcụ giờ.
Phổi khai khiếu ra Đít. Phổi ốm thì đít xanh, đít nóng, đít nẻ. Phổi trụy thì đít vàng. Tên nầu lòi rom, chắcăn lép Phổi.
::Công::
(i) Mở mồm vừaphải.
(ii) Nhả hơi. Ngưng thở.
(iii) Vận cơ Đít rặn mạnh như rặn ỉa táo.
(iv) Hít hơi. Mút Đít vầu bụng.
(v) Lặp (ii) đến (iv) 11 lượt. Tổngcộng 11 Công, xong Bài.
::Note::
(i) Chỉ rặn/mút đít, không rặn/mút kèn.
(ii) Người bị trĩ mút đít 3 phát sau rặn.
(6) Thập Nhị Tâm Công
::Triếtlý::
Tim là Tạng cầnmẫn nhất và lựclưỡng nhất cơthể. Đừng hỏi tạisâu Trung Tướng chưởi chếtcụ giờ.
Tim khai khiếu ra Răng Lợi. Tim ốm thì răng sâu, răng hồng, răng túa máu, lợi bợt, lợi tím, lợi lõm thân. Tim đau thì răng vàng lợi vàng. Tên nầu rụng tiệt răng, chắcăn Tim ngọnguậy như bọgậy.
::Công::
(i) Ngậm mồm.
(ii) Rít đầy bụng hơi. Nín thở.
(iii) Nghiến mạnh Răng hai hàm 12 lượt.
(iv) Há mồm. Phả hơi sạch bụng.
(v) Lặp (i) đến (iv) 3 lần. Tổngcộng 3×12 Công, xong Bài.
::Note::
(i) Người mới tập dùng một bàntay siết hàm dưới.
(ii) Cốgắng vậndụng cơ cổ để nghiến răng thay cơ hàm.
***
(Dừng phát chibộ Công thử)
(@2006)
Phụlục
Danhsách Từ Dính trong bài:
- Bấthủ: Immortal (Bất hủ).
- Hiệuquả: Effective (Hiệu quả).
- Triếtlý: Philosophy (Triết lý).
- Nộithất: Inside (Nội thất).
- Độngvật: Animal (Động vật).
- Hehe: Hey hey (He he).
- Sưtử: Lion (Sư tử).
- Đườiươi: Orangutan (Đười ươi).
- Sungsướng: Happy (Sung sướng).
- Chánchường: Boring (Chán chường).
- Tổngcộng: Total (Tổng cộng).
- Liềnbà: Woman (Liền bà).
- Vấtvả: Hard (Vất vả).
- Tonhớn: Big (To nhớn).
- Cơthể: Body (Cơ thể).
- Tạisâu: Why (Tại sâu).
- Chếtcụ: Mother fucking (Chết cụ).
- Chắcăn: Sure (Chắc ăn).
- Vừaphải: Mid (Vừa phải).
- Cầnmẫn: Diligent (Cần mẫn).
- Lựclưỡng: Athletic (Lực lưỡng).
- Ngọnguậy: Sway (Ngọ nguậy).
- Bọgậy: Insects (Bọ gậy).
- Bàntay: Hand (Bàn tay).
- Cốgắng: Try (Cố gắng).
- Vậndụng: Use (Vận dụng).
***
(Phần 4 xem ở đây)

Đếvương Dâmdục (#4)

Đếvương Dâmdục (#4)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ
(Phần 3 xem ở đây)
***
Thập Dâm Công Bấthủ (Tiếp & Hết)
(7) Thập Tam Vị Công
Như đã hứa, Thập Tam Vị Công tạmthời là Bí Dâm Công, chỉ côngbố sau either:
)i( Năm mươi niên, hoặc.
)ii( Trung Tướng sắm tầubay riêng, hoặc.
)iii( Trung Tướng lần đầu cỡi Caotốc Hà Nội Somewhere, hoặc.
)iv( Lừa dứt thói Cốpbết Hồnnhiên, ăncắp cười khìkhì, thảnnhiên nhận trítuệ người khác là của mình, không một tíchtắc áynáy.
(8) Thập Lục Dương Công
Đây hẳn là bài Công được mong nhất. Dưng hehe, nó giảnđơn như Ông Tơn, xứng đạidiện Dâm Công.
::Triếtlý::
Coi Thập Tỹ Công.
::Công::
(i) Mắt mở. Thở bìnhthường. Thưthái tuyền thân.
(ii) Chụm hai bàntay áp Sống Mũi, giữa hai mắt, như kiểu Cúng Cụ.
(iii) Mắt trái nhìn kịch tầm trái, mắt phải nhìn kịch tầm phải.
(iv) Vuốt mạnh/nhanh hai bàntay dọc Mũi, trên xuống dưới.
(v) Lặp (ii) đến (iv) 16 lượt.
(vi) Lặp (v) 3 lần. Tổngcộng 3×16 Công, xong Bài.
::Note::
(i) Chột hay mù, Dương Công không đủi.
(ii) Cốgắng giữ hai mắt nhìn hai phía suốt Bài.
(9) Thập Cửu Tràng Công
Như đã hứa, Thập Cửu Tràng Công tạmthời là Bí Dâm Công, như Thập Tam Vị Công, chưa côngbố.
(10) Nhị Thập Thất Tì Công
Tì Công vôcùng đắcdụng cho Lừa hiệnđại. Nó trị Tiểu Đường bốc hơn Insulin. Sure.
::Triếtlý::
Tì Công không là tập Lách, mà tổnghợp Lách, Mật, Tụy, vươnvươn.
Lách Mật Tụy khai khiếu ra Mặt. Đừng hỏi tạisâu Trung Tướng chưởi chếtcụ giờ. Hỏi Thằng Gúc ý.
::Công::
(i) Mắt rắm. Thở đều.
(ii) Đặt hai cườm bàntay vầu hai hốc Mắt, làm như sắp bưng thủ lên.
(iii) Di mạnh/chậm hai cườm tay miết Mắt, tay trái sang trái, tay phải sang phải, đồngthời.
(iv) Lặp (ii) và (iii), dưng ở Mép thayvì Mắt.
(v) Lặp (ii) và (iii) ở Mắt, again.
(vi) Lặp (ii) và (iii) ở Trán.
(vii) Lặp (ii) và (iii) ở Mắt, again.
(viii) Lặp (ii) và (iii) ở Mép, again.
(ix) Tuầntự Mắt-Mép-Mắt-Trán-Mắt.., 27 Công, xong Bài.
::Note::
(i) Công khởi từ mắt, và kết tại mắt.
(ii) Tổngcộng mắt hưởng 14 công, mép 7 công, trán 6 công.
Kết
Trung Tướng chúc chibộ các cô Công vuivẻ, khỏe để yêu chồng yêu con, yêu chó yêu vện, yêu xiền Ông Tơn Ông Mao Ông Cụ, đéo cần tạ Trung Tướng nhế sến lắm.
(@2006)
Phụlục
Danhsách Từ Dính trong bài:
- Bấthủ: Immortal (Bất hủ).
- Tạmthời: Temporarily (Tạm thời).
- Côngbố: Publish (Công bố).
- Tầubay: Airplane (Tầu bay).
- Caotốc: High-speed trains (Cao tốc).
- Cốpbết: Copy and paste (Cốp-bết).
- Hồnnhiên: Spontaneously (Hồn nhiên).
- Ăncắp: Steal (Ăn cắp).
- Khìkhì: Kijkij (Khì khì).
- Thảnnhiên: Impassibly (Thản nhiên).
- Trítuệ: Intellect (Trí tuệ).
- Tíchtắc: Moment (Tích tắc).
- Áynáy: Disquiet (Áy náy).
- Giảnđơn: Simple (Giản đơn).
- Đạidiện: Represent (Đại diện).
- Triếtlý: Philosophy (Triết lý).
- Bìnhthường: Normally (Bình thường).
- Thưthái: Relax (Thư thái).
- Bàntay: Hand (Bàn tay).
- Tổngcộng: Total (Tổng cộng).
- Cốgắng: Try (Cố gắng).
- Vôcùng: Extremely (Vô cùng).
- Đắcdụng: Useful (Đắc dụng).
- Hiệnđại: Modern (Hiện đại).
- Tổnghợp: Gather (Tổng hợp).
- Vươnvươn: Etc. (Vươn vươn).
- Tạisâu: Why (Tại sâu).
- Chếtcụ: Mother fucking (Chết cụ).
- Đồngthời: Simultaneously (Đồng thời).
- Chibộ: You comrades (Chi bộ).
- Vuivẻ: Merrily (Vui vẻ).
http://an-hoang-trung-tuong.blogspot.com/2012/05/generals-shi-yin-gong-bathu-thap-dam.html
http://quanbua2.wordpress.com/2010/06/27/d%E1%BA%BFv%C6%B0%C6%A1ng-damd%E1%BB%A5c-3/