LUẬT GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ 450 CÂU + KTL
QUY TẮC : Đi bên phải theo chiều đi
của mình
. Vượt bên trái, trừ xe trước
quẹo trái và xe đang làm nhiệm vụ thì vượt phải
. Dừng và đậu xe ở bên phải
theo hướng đi của mình, không quá 0.25m lề và cách xe đậu ngược chiều phải hơn
20m. Cách cổng cơ quan 5m. Nếu dừng nơi có đường sắt giao nhau với đường bộ mà
không có hàng rào-cách 5m, có hàng rào –cách 3m.
. Ngã tư Có vòng xuyến, có
biển báo chạy theo vòng xuyến : xe phải nhường xe trái
. XE nào chạy làn đường xe đó
theo bảng hướng dẫn.
. Ngã tư ngã ba cùng cấp Không
có vòng xuyến, không có biển báo chạy theo vòng xuyến : xe trái nhường xe phải
không vướng. Xe quẹo phải là không bị vướng.
. Người điều khiển GT(
CSGT) quan trọng hơn biển báo đèn..
. Biển báo phụ quan trọng hơn
biển báo cố định
Bảng Stop, cấm quá tải (xe+hàng
hóa)và cấm quá chiều cao : xe ưu tiên không được phép đi( cầu đâu có phân biệt
ưu tiên hay không nó sập à, bị vướng). Xe ưu tiên theo hiệu lệnh của CSGT
. Khi đến ngả ba ngã tư ( có
biển báo) thì các lệnh cấm
trước mặc nhiên hết hiệu lệnh( mà không cần có bảng hết các lệnh cấm).
. Cấm đổ(dừng không giới hạn
thời gian) thì được dừng( dừng tạm thời, TX không được rời cabin và máy xe vẫn
nổ), còn cấm dừng thì cấm luôn đổ.
Cấm rẻ trái thì cấm quay đầu(
2 lần rẻ trái), cấm quay đầu( cấm rẻ trái lần 2) thì được rẻ trái. Trừ khu vực
quay đầu thì cấm rẻ trái. Khi quay đầu mà cán vạch người đi bộ phía trước ngã
tư là sai
Ở ngã ba ngã tư : cấm lùi cấm
đổ, cấm vượt…nhưng được phép quay đầu. ở đường hầm thì cấm tất, cấm luôn kèn và
bật đèn sáng chiếu gần
Nơi đường bộ giao nhau :
không được dừng xe, không được đổ xe, không được vượt xe, không được lùi xe, mà
được phép quay xe.
. Trên cầu, dóc cầu, hầm :
cấm vượt, cấm quay đầu, cấm lùi
. Xe xuống dóc nhường cho xe
lên dóc(sợ tụt dóc) (Đường thủy thì ngược lại)
. Phạm vi của tất cả các biển
báo : sau biển. Ngoại trừ biển hướng dẫn chỉ được rẻ phải và rẻ trái-Đặt sau
ngã tư là phạm vi tác dụng ở trước biển.
. CSGT dơ tay lên cao thì xe
tất cả các hướng đều dừng lại. Tay phải dơ
phía trước : xe phía trước quẹo phải (hướng bên trái CSGT), xe bên phải và phái
sau dừng lại, xe bên trái được phép đi mọi hướng. Dơ 2 tay ra 2 bên : xe phía
trước và phía sau dừng, xe 2 bên được phép đi mọi hướng. Nếu xe đã vào vòng
xuyến thì được phép ưu tiên đi trước. Người đi bộ đi sau CSGT
. Khoảng cách an toàn giữa
hai xe . Ngoài khu dân cư xe cách xe 20m. trên đường cao tốc thì lấy giá trị
đến(cao nhất) trừ đi 30.
. Kèn :
90(db) <=A <= 115(db)
. Nồng độ cồn xe oto = 0. Xe
gắn máy vượt quá 0.25mg/1 lít khí thở or
50mg /100ml máu
. Siêu trọng, siêu trường,
nguy hiểm, bánh xích phải xin giấy phép cơ quan có thẩm quyền.
. Xe chuyên dùng không phải
là PTGT đường bộ nhưng được phép lưu thông( bánh hơi).
PTGT đường bộ : cơ giới và
thô sơ.
. Đường cao tốc : Nơi có
đường lên xuống cố định.
Khi có đèn vàng : xe đã cán
vạch dừng hoặc qua vạch dừng thì được phép chạy tiếp, nếu dừng lại là phạm luật.
Xe đậu sát lề không quá
0.25m, cách cơ quan hơn 5m, đậu cách xe đang đậu ngược chiều hơn 20m.
Xe con : 9 chổ ngồi trở xuống.
Lưu hành không giới hạn thời gian
Xe khách : trên 9 chổ ngồi.
Chỉ 20 năm từ ngày Sản xuất. quá hạn xuống tải
Xe tải nhẹ : <3.5 T > Chỉ 25 năm
Xe tải nặng : >=3.5T. Chỉ
25 năm
Xe bán tải : 25 năm
Không được nhìn thẳng vào đèn
xe ngược chiều(gây chóa mắt)
Cầm dừng thì cấm lùi xe vì
muốn lùi xe thì phải dừng.
Vạch liền : không được quay
đầu, bên vạch đứt được quay
QUY TẮC BIỂN BÁO CẤM : Cấm nhỏ thì
cấm lớn, cấm lớn thì không cấm nhỏ.
(chỉ có tác dụng một chiều)
Xe con(1.5m)-> xe khách(1.6m)
->Xe tải(1.7m)->sơmi rơ móc1.8m-> rờ móc1.9m
-> máy kéo1.8-> công nông
Xe con-> xe motor 3 bánh
Xe gắn máy -> Xe motor 2
bánh -> xe motor 3 bánh.
Cấm xe gắn máy sẽ cấm luôn xe motor 2 và 3 bánh
XE ƯU TIÊN :
1/ Xe PCCC: xe cứu hỏa
2/ Xe QS, CA, đoàn xe có CS
dẫn đường.(theo thứ tự)
3/ Xe cứu thương
4/ Xe hộ đê, Xe khắc phục thiên tai dịch bệnh trong tình
trạng khẩn cấp
5/ Xe tang
QUY TẮC SA HÌNH
1/ Đường bộ giao nhau đường sắt : đường sắt ưu
tiên hơn
2/ XE đã vào vòng xuyến (ưu
tiên hơn cả xe ưu tiên)
3/ Xe ưu tiên : PCCC, QS, CA,
Cứu thương.
4 /Đường ưu tiên
5/ Xe bên trái nhường bên phải không bị vướng,
xe quẹo phải thì không bị vướng-dù cho bên phải có xe.
QUY ĐỊNH CÁC LOẠI GPLX
A1 Motor 2 bánh 50cc =< A1<175cc. Chỉ chở max 2
người. Trừ trẻ dưới 14t, tội phạm, cấp cứu
Hạng GPLX
|
Chổ ngồi
|
Tải trọng
|
Thời hạn GPLX
|
Kinh doanh
|
A1 : 18t
|
2
|
//
|
Không thời hạn
|
//
|
B1 : 18t
|
9
|
Dưới 3.5T
|
10 năm
|
Không(tem vàng)
|
B2 : 18t
|
9
|
<3.5T
|
10 năm
|
Có(tem xanh)
|
C : 21t (FB2)
|
9
|
>=3.5T
|
5 năm
|
có
|
D : 24t (FC)
|
30
|
>=3.5T
|
5 năm
|
Có : cấp II
|
E : 27t (FD)
|
Trên 30
|
>=3.5T
|
5 năm
|
Có : cấp II
|
FE : 30t
|
||||
A3
|
Không thời hạn
|
Moto 3 bánh
|
||
A4
|
Có niên hạn
|
Máy kéo<1T
|
TỪ 2017 ĐỔI MỚI GPLX MÃ VẠCH
Dấu F là có kéo móc
FC : hạng c có kéo móc
FE : hạng E có kéo móc
Nâng 1 dấu : 3 năm
Nâng 2 dấu : 5 năm và tuổi phù hợp theo quy định
Riêng dấu D, E tốt nghiệp cấp
II
Xe con : từ 9 chổ ngồi trở
xuống
Xe khách : trên 9 chổ
Xe tải nhẹ : dưới 3.5T
Xe tải nặng : từ 3.5T trở lên
Xe con : không thời hạn sử
dụng
Xe khách : 20 năm kể từ ngày
sản xuất
Xe tải, bán tải : 25 năm
Sơmi rờ móc : nối bằng thanh
cứng+ không có bánh xe ở trước đầu toa nối, cắt ra sẽ sụp( đầu kéo có thể nhẹ
tấn hơn toa kéo). Phụ thuộc sự chuyển hướng của đầu kéo
Rơ móc : có bánh xe ở trước
toa+ có hệ thống lái để 1 người điều khiển(không cho chở thêm người ngoại trừ
người điều khiển.)+phanh. khi cắt ngang toa sẽ không sụp.( VD : chỉ xe lớn mới
được kéo xe nhỏ, nối nhau có thể bằng dây mềm. Vì tốc độ đầu kéo và toa không
bằng nhau và vì nối bằng dây mềm nên toa sau phải có người điều khiển và phanh.
Ngoài KDC xe Bus chỉ chạy tối
đa 60km/h
Rơ móc : trong KDC 40km/h,
ngoài KDC 50km/h
Xe tải không kéo rờ móc : xe
tải
Nếu có dấu B1 trở lên : thi
A1 chỉ thi thực hành, còn A2, A3 thi cả LT+TH
Xe gắn máy : khi chết máy,
hết xăng có bộ phận đạp
Xe máy điện : xe điện không
có đạp
XE đạp điện : có đạp
BẢNG QUY ĐỊNH TỐC ĐỘ XE
LoẠI xe
|
TRong Khu Dân cư
|
Ngoài KDC
|
Tải nhẹ+ o tô khách dưới = 30
chổ
|
50 km/h
|
80km/h trừ bus
|
Tải nặng, oto trên 30c
|
40km/h
|
70km/h trừ bus
|
Moto 2 bánh, sơ mi rơ móc
|
40km/h
|
60km/h : bus, chuyên dùng
|
XE gắn máy, Rơ móc
|
40km/h
|
50km/h
|
Máy kéo, công nông
|
30km/h
|
30km/h
|
HÌNH THỨC THI
Lý thuyết : B2 : 26/30; C,D,E
: 28/30 ( 90.000 đ)
Hình :80/100 (300.000 đ)
Đường trường : 15/20 ( 60.000 đ)
Phí bằng : 135.000 đ
Thầy Văn Sang dạy Luật :
0909.471.403 Trường ĐT GTVT Long An( Cầu Voi)
KỶ THUẬT LÁI XE ÔTÔ CƠ BẢN
Phải ý thức được sự không
chấp hành giao thông của người khác để phán đoán ước lượng căn đường mà tránh.
Không nhìn vào hộp số, tay
cầm lái phải thoải mái
1/KhởI hành :
Bật Xi nhan trái
Đạp ly hợp(có công tắc phụ)-
đề máy nổ
Nhả phanh tay
Nhả ly hợp 2/3 hành trình(
tiếng xe lịm dần, xe hơi chồm lên phía trước). Nhả quá 2/3( điểm tiếp giáp) sẽ
tắt máy
Nhả chân phanh -đạp chân ga. Khi chạy rồi nhả từ
từ hết ly hợp. Thay đổi làn đường từ từ để xe sau tránh.
Tắt xi nhan trái
2/ Dừng xe :
Bật xi nhan phải, (nhìn kiếng
chiếu hậu phải có xe 2 bánh chạy lên không).
Tấp vô lề từ từ để xe sau tránh. đạp ly hợp. chân
ga -> chân phanh(vẫn còn số phòng ngừa hư phanh chỉ cần tắt máy là đứng xe).
Tắt xi nhan
Nhả hết số- tắt máy
Kéo phanh tay.
3/ Tăng số : Lấy đà
Lấy đà
Đạp ly hợp, tăng số ( không
nên tăng tắt, nên 2 lần ngắt ly hợp tránh tăng nhằm số)
4/ Giảm số : Vù ga (phải phù hợp
với tốc độ)
Rà phanh giảm tốc độ
Đạp ly hợp, -vù ga- giảm số (
được giảm tắt, nên 2 lần ngắt ly hợp tránh nhằm số)
Khi đi trong khu đông dân cư, đèo dốc ổ gà phả trả về số thấp.
Khi đi trong khu đông dân cư, đèo dốc ổ gà phả trả về số thấp.
5./ Đưa xe vào gara : Chạy theo chử
ngã rồi lùi xe vào gara. Canh sát hàng rào bên trái của kính chiếu hậu trái để
khi xe chạy ra không bị vướng góc cạnh hàng
rào bên phải. (và ngược lại)
6./ Dừng xe trên dóc : Dùng phanh chân(nhanh) hoặc
phanh tay(an toàn).
Nhả ly hợp 2/3(để không bị
tụt, dưới sẽ bị tụt còn hơn sẽ tắt máy), chân phanh-> chân ga(nhanh để không
bị tụt)
Trên youtube.com có luật 450 câu
Trên youtube.com có luật 450 câu
10 bài thi trong sa hình
Bài
xuất phát : chính ghế, chính kính chiếu hậu, dây an toàn, vào số 1 sẵn
cho nhanh, xi nhan trái. Khi báo hiệu tít xuất phát là chạy. khi tít là tắt
xinhan ngay nếu không kịp bị trừ 5 đ
Bài dừng xe cho ngưởi đi bộ :
dừng đúng vạch bánh xe sau(B2)
Bài dừng xe trên dốc : đúng vạch hoặc trước vạch, sau vạch là bị loại. Nhả
ly hợp ra sao cho vòng máy 500 vòng là ok: rung xe rần máy. Chân phanh đạp chân
ga, chân côn nhả từ từ-không được nhả liền sẽ bị tắt máy trừ 5d
TRước khi vào bài thi nên thử côn trước xem
bao nhiêu vòng máy sẽ tắt(nhớ vào số 1 và dạp thắng xe). Dứng quá 30s chưa xuất
phát là bị loại, hoặc bị tụt dốc là bị loại
Bài đôi đủa
: nhìn kính chiếu hậu phải xem cách lề so với vạch đủa và nhìn thẳng hàng phái
trước ở một điểm cố định, sao cho người lái, tâm vô lăng và điểm đó thẳng hàng.
Đánh lái bo cua đều và nhanh
Qua đôi đủa là có tình huống
nguy hiểm, bấm nút ngay và tắt khi hết báo, nên để tay sẳn
Bài qua đèn đỏ lần 1 : chạy từ từ thôi thậm chí dừng lại ngoài bài thi chờ
cho chuẩn bị hết đèn đỏ là qua ngay khỏi dừng. Nếu dừng lại phải dừng đúng vạch,
dứng quá 30s chưa xuất phát là bị loại
Coi chứng tình huống nguy
hiểm
Lần 2 : thẳng,
lần 3 xinhan trái quẹo trái, coi chừng tình
huống nguy hiểm
lần 4 xinnhan phải quẹo phải
Bài vào nhà xe :canh góc quẹo và lùi xe, đã kiểm tr là ok
Bài dừng xe nơi đường sắt , qua là có tình huống nguy hiểm
Bài tăng số tăng tốc : khi
qua vache nghe tít :từ số 1 lên số 2 và đạp hết ga, qua bảng tăng tốc là buông
ga, rà phanh dừng lại trước bảng stop, rồi về số 1
Qua là có tình huống nguy
hiểm
Bài kết thúc : nghe tín hiệu bật xinhan phải.
ĐƯỜNG TRƯỜNG
Chạy tăng số từ số 1 đến số 3 khi qua vạch, chạy
khoảng 2 km. Chạy êm xe. Nhớ thắt dây an toàn. Xuống trước đầu xe- lên sau
thùng xe, nếu không bị trừ điểm.
KINH NGHIỆM LÁI XE : phải nhìn kiếng chiếu hậu+line đường để ứoc luợng bánh xe nằm ở đâu
Tới ngã tư, ngã ba, đông người, chạy chậm lại nhìn xung quanh
Tới ngã tư, ngã ba, đông người, chạy chậm lại nhìn xung quanh
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét